Chiều cao và cân nặng là hai yếu phố phổ biến giúp chúng ta đánh giá được tình trạng sức khỏe của mình. Chiều cao và cân nặng giúp xác định được chúng ta đang ở mức độ bình thường, thiếu cân hay thừa cân. Từ việc đánh giá được thể trạng của bản thân chúng ta có thể tự cân bằng lại chế độ dinh dưỡng hàng ngày, điều chỉnh lại chế độ tập luyện cũng như chọn những loại trang phục phù hợp với vóc dáng của mình. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc, chiều cao cân nặng của nam và nữ giới được xác định như thế nào và bao nhiêu là chuẩn chưa? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây cùng Gento nhé!
Cách xác định chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ, nam giới.
Thể trạng của nam và nữ vốn khác nhau, do đó quá trình xác định chiều cao, cân nặng cũng như mức tiêu chuẩn về hình thể của cả hai cũng sẽ không giống nhau. Cân nặng phản ánh trực tiếp tình trạng sức khỏe của chúng ta. Việc thiếu cân, thừa cân, suy dinh dưỡng hay béo phì cũng đều xuất phát từ chế độ dinh dưỡng cũng như tình trạng sức khỏe. Do đó, chúng ta nên thường xuyên kiểm tra chiều cao và cân nặng của mình để điều chỉnh chế độ ăn uống và nghỉ ngơi thích hợp.
Thường thì chúng ta sẽ sử dụng cách tính chiều cao và cân nặng của nam và nữ giới dựa theo chỉ số BMI. Cách tính này tương đối đơn giản có thể áp dụng tại nhà nên được mọi người sử dụng rộng rãi.
Chỉ số BMI – Body Mass Index là tỷ lệ giữa chiều cao và cân năng giúp xác định được thể trạng của cơ thể. Ở mỗi quốc gia khác nhau sẽ có tiêu chuẩn BMI khác nhau. Lưu ý không áp dụng chỉ số BMI cho phụ nữ có thai, người già và các vận động viên thể thao.
Một người được xem là sở hữu thân hình cân đối khi có chỉ số BMI dao động từ 18.5 – 24.9. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 18.5 thì người này có thể trạng gầy yếu hoặc thiếu cân. Nếu chỉ số BMI lớn hơn 24.9 thì người này đang bị thừa cân.
Cách tính chỉ số BMI:
Chỉ số BMI = cân nặng (kg) / [Chiều cao (m)x 2]
Ví dụ: Một người có cân nặng 86kg và cao 1m82. Chỉ số BMI của người này sẽ là:
Chỉ số BMI = 86/(1.82×2) = 23.6
Chỉ số BMI 26.6 thể hiện cơ thể người này đang ở trạng thái cân đối không thừa cân hay thiếu cân.
Chỉ số BMI về chiều cao và cân nặng của nam và nữ giới sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới.
Chiều cao cân nặng chuẩn của Nam giới và Nữ giới thường có những tiêu chuẩn khác nhau, tuỳ theo từng độ tuổi trưởng thành và độ tuổi dưới 18 được phân chia theo các bảng dưới đây:
Bảng chiều cao và cân nặng của nữ giới trưởng thành.
Chiều cao | Cân nặng |
1m40 | 30 – 37 kg |
1m42 | 32 – 40 kg |
1m44 | 35 – 42 kg |
1m47 | 36 – 45 kg |
1m50 | 39 – 47 kg |
1m52 | 40 – 50 kg |
1m55 | 43 – 52 kg |
1m57 | 45 – 55 kg |
1m60 | 47 – 57 kg |
1m62 | 49 – 60 kg |
1m65 | 51 – 62 kg |
1m68 | 53 – 65 kg |
1m70 | 55 – 67 kg |
1m73 | 57 – 70 kg |
1m75 | 59 – 72 kg |
1m78 | 61 – 75 kg |
1m80 | 63 – 77 kg |
1m83 | 65 – 80 kg |
Dựa theo thông tin từ tổ chức y tế thế giới WHO bạn có thể tính chỉ số BMI và tham chiếu kết quả đối với nữ giới như sau:
- Thiếu cân, có nguy cơ suy dinh dưỡng: BMI <18
- Cân đối, bình thướng 18<=BMI<23
- Có nguy cơ thừa cân: 23 <= BMI <30
- Béo phì: BMI >30
Đối với nữ giới có chỉ số BMI < 18 thường sẽ phải đối mặt với các vấn đề về sức khỏe như:
- Sức khỏe kém, cơ thể dễ bị suy nhược, mệt mỏi.
- Sút cân
- Lão hóa sớm, da khô và xuất hiện nếp nhăn.
Khi chỉ số BMI > 24 nữ giới rơi vào trường hợp thừa cân, cơ thể có thể bị ảnh hưởng bởi các vấn đề sau:
- Lượng mỡ tích tụ nhiều gây hiện tượng mỡ trong máu.
- Làm gia tăng nguy cơ bị rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng và khó thụ thai.
- Tỷ lệ sẩy thai tăng cao và dễ mắc hội chứng đa nang buồng trứng.
Do đó, để cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần duy trì một chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và tập luyện hợp lý. Nên thường xuyên kiểm tra chỉ số BMI để có biện pháp cải thiện thể trạng của bản thân.
Bảng chiều cao, cân nặng của nữ giới dưới 18 tuổi
Nữ giới trong độ tuổi dưới 18, cân nặng và chiều cao sẽ thay đổi theo từng năm. Từ 12-18 tuổi là khoảng thời gian dậy thì ở các bé gái, trong giai đoạn này chiều cao và cân nặng của các bé phát triển vượt bậc. Do đó, bạn cần chú ý để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lý. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng chuẩn dành cho nữ giới dưới 18 tuổi:
Độ tuổi | Chiều cao chuẩn | Cân nặng chuẩn |
Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ từ 5 – 13 tuổi | ||
5 tuổi | 109.4 cm | 18.2 kg |
6 tuổi | 115.1 cm | 20.2 kg |
7 tuổi | 120.8 cm | 22.4 kg |
8 tuổi | 126.6 cm | 25 kg |
9 tuổi | 132.5 cm | 28.2 kg |
10 tuổi | 138.6 cm | 31.9 kg |
11 tuổi | 144 cm | 36.9 kg |
12 tuổi | 149.8 cm | 41.5 kg |
13 tuổi | 156.7 cm | 45.8 kg |
Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ từ 14 – 18 tuổi | ||
14 tuổi | 158.7 cm | 47.6 kg |
15 tuổi | 159.7 cm | 52.1 kg |
16 tuổi | 162.5 cm | 53.5 kg |
17 tuổi | 162.5 cm | 54.4 kg |
18 tuổi | 163 cm | 56.7 kg |
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam giới
Bảng chiều cao, cân nặng của nam giới trưởng thành.
Sau khi đọc bảng tiêu chuẩn, bạn có thể tham khảo kết quả về chỉ số BMI dưới đây để đối chiếu:
Người thiếu cân | BMI <20 |
Người bình thường | 20 <= BMI <25 |
Người thừa cân | 25 <=BMI <30 |
Người béo phì | BMI < 30 |
Chiều cao | Cân nặng |
1m40 | 30 – 39 kg |
1m42 | 33 – 40 kg |
1m44 | 35 – 44 kg |
1m47 | 38 – 46 kg |
1m50 | 40 – 50 kg |
1m52 | 43 – 53 kg |
1m55 | 45 – 55 kg |
1m57 | 48 – 59 kg |
1m60 | 50 – 61 kg |
1m62 | 53 – 65 kg |
1m65 | 56 – 68 kg |
1m68 | 58 – 70 kg |
1m70 | 60 – 74 kg |
1m73 | 63 – 76 kg |
1m75 | 65 – 80 kg |
1m78 | 63 – 83 kg |
1m80 | 70 – 85 kg |
1m83 | 72 – 89 kg |
Nam giới bình thường sẽ có chỉ số BMI từ 20 – 25. Nếu thấp hơn hoặc cao hơn so với mức này sẽ có nguy cơ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe. Trong đó:
- Chỉ số BMI từ 25 – 29.9: Đây là chỉ số vượt ngưỡng trung bình, dư thừa về cân nặng. Điều này cảnh báo rằng bạn đang có nguy cơ gặp các vấn đề về sức khỏe tim mạch hay hô hấp.
- Chỉ số BMI từ 30 – 39.9: cơ thể bạn đang béo phì nếu có chỉ số BMI đạt ngưỡng này. Điều bạn cần làm là thực hiện ngay chế độ giảm cân nếu không muốn làm tăng nguy cơ gây các bệnh tim mạch cho bản thân.
- Chỉ số BMI trên 40: đây là chỉ số cảnh báo mức độ béo phì của bạn rất nghiêm trọng. Nếu để tình trạng này kéo dài tình trạng sức khỏe của bạn sẽ ngày càng xấu đi vì béo phì là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề về tim mạch, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch, tiểu đường hoặc thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
Bảng chiều cao, cân nặng của nam giới dưới 18 tuổi
Giống như nữ giới, nam giới trong độ tuổi dưới 18 chiều cao và cân nặng cũng thay đổi theo từng năm. Để biết được bạn đang ở mức nào của chiều cao và cân nặng, bạn có thể tham khảo bảng chuẩn về chiều cao và cân nặng của nam giới dưới 18 tuổi mà Gento tổng hợp sau đây:
Độ tuổi | Chiều cao chuẩn | Cân nặng chuẩn |
Chiều cao cân nặng chuẩn của nam từ 5 – 13 tuổi | ||
5 tuổi | 109.2 cm | 18.4 kg |
6 tuổi | 115.5 cm | 20.6 kg |
7 tuổi | 121.9 cm | 22.9 kg |
8 tuổi | 128 cm | 25.6 kg |
9 tuổi | 133.3 cm | 28.6 kg |
10 tuổi | 138.4 cm | 32 kg |
11 tuổi | 143.5 cm | 35.6 kg |
12 tuổi | 149.1 cm | 39.9 kg |
13 tuổi | 156.2 cm | 45.8 kg |
Chiều cao cân nặng chuẩn của nam từ 14 – 18 tuổi | ||
14 tuổi | 163.8 cm | 47.6 kg |
15 tuổi | 170.1cm | 52.1 kg |
16 tuổi | 173.4 cm | 53.5 kg |
17 tuổi | 175.2 cm | 54.4 kg |
18 tuổi | 175.7 cm | 56.7 kg |
Chế độ ăn uống để có được chiều cao, cân nặng lý tưởng.
Các bạn cũng nên lưu ý rằng khi bước sang tuổi 25 người trưởng thành sẽ không còn phát triển chiều cao nhiều được nữa. Ở giai đoạn này, bạn chỉ có thể cải thiện được chỉ số cân nặng của bản thân để nó cân bằng với chiều cao.
Một hình thể đẹp nhưng vẫn đảm bảo được sức khỏe chính là hình mẫu mà cả nam hay nữ giới đều hướng tới. Trong cuộc sống hiện đại ngày này, có rất nhiều phương pháp để bạn đạt được hình thể mình mong muốn. Một số phương pháp có thể kể đến như: tập gym, không ăn các thực phẩm gây béo, hoặc các chế độ ăn kiêng được các bạn nữ rất ưa chuộng. Tuy nhiên dù chọn phương pháp nào đi nữa cũng nên đặt sức khỏe lên hàng đầu. Dưới đây là một số cách cũng như chế độ ăn uống để giúp các bạn đạt được chiều cao và cân nặng lý tưởng:
- Xây dựng một chế độ dinh dưỡng hợp lý bằng cách ăn nhiều rau xanh, bổ sung một số vi chất như canxi, photpho, collagen. Điều này có lợi cho bạn trong việc ngăn chặn lão hóa phát triển chiều cao và tăng cường hệ cơ, xương chắc khỏe.
- Có chế độ tập luyện cơ thể hợp lý. Bạn có thể tham gia các hoạt động như bóng rổ, bơi lội, bóng chuyền, chạy bộ hay đạp xe…Không nên tập luyện quá sức vì nó sẽ phản tác dụng, nên chú ý kết hợp với các hoạt động ngoài trời để cơ thể hấp thụ được lượng vitamin D tự nhiên.
- Hạn chế thức khuya quá 23h, nên tập cho mình thói quen sinh hoạt và nghỉ ngơi hợp lý. Điều này cũng làm kích thích khả năng thèm ăn vào ngày hôm sau, giúp cơ thể thoải mái và dẻo dai.
- Nên tập thói quen uống đủ nước mỗi ngày, có thể bổ sung thêm các loại nước có nhiều ion và khoáng chất những loại nước này có liên quan mật thiết với mật độ xương trong cơ thể. Do đó việc bổ sung đúng cách và đầy đủ cũng phần nào giúp bạn cải thiện được chiều cao của bản thân.
- Tránh để bản thân rơi vào tình trạng tress hoặc căng thẳng kéo dài. ĐIều này là một trong những nguyên nhân làm bạn sụt cân hoặc béo phì nghiêm trọng.
Trên đây là những thông tin về chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của nam và nữ giới cũng như chế độ ăn uống tập luyện phù hợp để đạt được chiều cao và cân nặng lý tưởng. Gento hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc xác định được thể trạng hiện tại và đặt ra những mục tiêu cải thiện phù hợp.
Xem thêm: